Nguồn nước hiện nay đang đối mặt với nhiều vấn đề ô nhiễm, chứa các tạp chất và vi khuẩn có hại cho sức khỏe mà chúng ta khó có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Những sản phẩm như nước khoáng thiên nhiên, nước đóng chai, hoặc máy lọc nước cần đạt những tiêu chuẩn nước uống để cho người dùng. Khi đã hiểu rõ các tiêu chuẩn nước uống an toàn do Bộ Y tế quy định sẽ giúp bạn lựa chọn được nguồn nước sạch và an toàn cho sức khỏe. Hãy cùng Tiến Sĩ Nước tìm hiểu chi tiết hơn về các tiêu chuẩn này nhé!

Mục lục
Tiêu chuẩn nước uống của Bộ Y tế mới nhất hiện nay
Hiện nay, có nhiều tiêu chuẩn nước uống theo quy định của Bộ Y tế nhằm đem lại cho mọi người cái nhìn tổng quát và kiến thức nhất định về phương pháp lọc cũng như nguồn nước đảm bảo chất lượng. Dưới đây là các tiêu chuẩn nước uống trực tiếp bạn nên biết.
Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT mới nhất
Quy chuẩn nước uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 2/6/2010 và có hiệu lực từ 1/1/2011, là quy chuẩn quốc gia cao nhất hiện nay tại Việt Nam dành cho nước uống trực tiếp. Quy chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm nước đóng chai, không chứa đường, chất tạo ngọt, chất tạo hương hay bất kỳ phụ gia nào khác, và được sử dụng với mục đích giải khát an toàn.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Phạm vi: Quy chuẩn quy định các tiêu chí an toàn thực phẩm và yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai, không bao gồm thực phẩm chức năng.
- Đối tượng áp dụng: Các cá nhân, tổ chức sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai tại Việt Nam.

Các chỉ tiêu chất lượng cho nước uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT
Tiêu chuẩn nước uống này đề cập đến các chỉ tiêu cụ thể về an toàn và chất lượng nước uống, được phân thành nhóm tiêu chí chính như sau:
- Các chất vô cơ (ví dụ: antimon, asen, bari, cadmi, chì) và kim loại nặng phải dưới mức quy định nghiêm ngặt để tránh ngộ độc.
- Hóa chất và hợp chất hữu cơ độc hại như bromat, cyanid, clorat, clorit, nitrat, và nitrit cũng có giới hạn tối đa đảm bảo không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dùng.
- Hoạt độ phóng xạ: Các chỉ tiêu về phóng xạ alpha và beta (Bq/l) được kiểm soát để tránh tác động lâu dài đến sức khỏe.
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu |
Stibi, mg/l | 0,02 | ISO 11885:2007; AOAC 964.16; ISO 15586:2003 | A |
Arsen, mg/l | 0,01 | TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 | A |
Bari, mg/l | 0,7 | ISO 11885:2007; AOAC 920.201 | A |
Bor, mg/l | 0,5 | TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 | A |
Bromat, mg/l | 0,01 | ISO 15061:2001 | A |
Cadmi, mg/l | 0,003 | ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); AOAC 974.27; AOAC 986.15 | A |
Clor, mg/l | 5 | ISO 7393-1:1985; ISO 7393-3:1990; ISO 7393-2:1985 | A |
Clorat, mg/l | 0,7 | TCVN 6494-4:2000 theo ISO 10304-4:1997 | A |
Clorit, mg/l | 0,7 | TCVN 6494-4:2000 theo ISO 10304-4:1997 | A |
Crom, mg/l | 0,05 | TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
Đồng, mg/l | 2 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 15586:2003; ISO 11885:2007; AOAC 960.40 | A |
Cyanid, mg/l | 0,07 | TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002); TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984) | A |
Fluorid, mg/l | 1,5 | TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007; TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992) | A |
Chì, mg/l | 0,01 | ISO 11885:2007; AOAC 974.27; TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 15586:2003 | A |
Mangan, mg/l | 0,4 | TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
Thủy ngân, mg/l | 0,006 | TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 | A |
Molybden, mg/l | 0,07 | TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
Nickel, mg/l | 0,07 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 15586:2003; ISO 11885:2007 | A |
Nitrat, mg/l | 50 | TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 | A |
Nitrit, mg/l | 3 | TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 | A |
Selen, mg/l | 0,01 | TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 | A |
Hoạt độ phóng xạ α, Bq/l | 0,5 | ISO 9696:2007 | B |
Hoạt độ phóng xạ β, Bq/l | 1 | ISO 9697:2008 | B |
Lưu ý:
- Các chỉ tiêu thuộc loại A bắt buộc phải được kiểm tra để đánh giá tính hợp quy của sản phẩm.
- Các chỉ tiêu loại B không yêu cầu thử nghiệm bắt buộc để đánh giá hợp quy nhưng các tổ chức và cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu nước uống đóng chai vẫn cần đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định đối với những chỉ tiêu loại B.
Tiêu chuẩn chất lượng nước uống và sinh hoạt QCVN 01:2009/BYT
Tiêu chuẩn nước uống QCVN 01:2009/BYT được Bộ Y tế ban hành ngày 17/06/2009 và có hiệu lực từ ngày 01/12/2009. Quy chuẩn này được xây dựng để đảm bảo chất lượng nước sử dụng cho mục đích ăn uống, góp phần bảo vệ sức khỏe người dân.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
QCVN 01:2009/BYT quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước dùng trong:
- Nước uống trực tiếp: nước được sử dụng trực tiếp cho nhu cầu ăn uống.
- Nước phục vụ chế biến thực phẩm: nước sử dụng tại các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm, đồ uống và các lĩnh vực tương tự.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân, và hộ gia đình cung cấp và khai thác nguồn nước ăn uống.
- Cơ sở cấp nước tập trung có công suất từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên, bao gồm cả các đơn vị sản xuất, kinh doanh nước uống phục vụ mục đích sinh hoạt và chế biến thực phẩm.

Nội dung tiêu chuẩn
Quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT đưa ra các giới hạn cụ thể cho một số chỉ tiêu hóa lý và vi sinh trong nước ăn uống, gồm:
- Chỉ tiêu hóa lý: Các chất gây hại khi vượt quá giới hạn cho phép, bao gồm kim loại nặng như chì, thủy ngân, cadmi, các hợp chất nitrat, nitrit, và các thành phần hóa học khác.
- Chỉ tiêu vi sinh vật: Kiểm soát sự xuất hiện của các vi khuẩn gây bệnh như E. coli, Coliforms tổng số và các vi sinh vật khác, đảm bảo không ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.
Chỉ tiêu | Đơn vị đo | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử |
Chỉ tiêu hóa học | |||
Arsen (As) | mg/L | 0.01 | TCVN 6626:2000 theo ISO 11969:1996 |
Cadmi (Cd) | mg/L | 0.003 | TCVN 6193:1996 theo ISO 8288:1986 |
Chì (Pb) | mg/L | 0.01 | TCVN 6193:1996 theo ISO 8288:1986 |
Crom tổng số (Cr) | mg/L | 0.05 | TCVN 6222:2008 theo ISO 9174:1998 |
Cyanua (CN) | mg/L | 0.07 | TCVN 6181:1996 theo ISO 6703-1:1984 |
Florua (F) | mg/L | 1.5 | TCVN 6195:1996 theo ISO 10359-1:1992 |
Nitrat (NO3-) | mg/L | 50 | TCVN 6180:1996 theo ISO 7890-3:1998 |
Nitrit (NO2-) | mg/L | 3 | TCVN 6178:1996 theo ISO 6777:1984 |
Sắt (Fe) | mg/L | 0.3 | TCVN 6177:1996 |
Mangan (Mn) | mg/L | 0.5 | TCVN 6002:1995 theo ISO 6333:1986 |
Thủy ngân (Hg) | mg/L | 0.001 | TCVN 7877:2008 theo ISO 5666:1999 |
Chỉ tiêu vi sinh vật | |||
Coliform tổng số | MPN/100 mL | ≤ 50 | TCVN 6187-2:1996 |
E. coli | MPN/100 mL | Không phát hiện | TCVN 6187-1:2009 |
Streptococci fecal | MPN/100 mL | Không phát hiện | ISO 7899-2:2000 |
Pseudomonas aeruginosa | MPN/100 mL | Không phát hiện | ISO 16266:2006 |
Chỉ tiêu lý hóa khác | |||
pH | – | 6.5 – 8.5 | TCVN 6492:1999 |
Độ cứng (tính theo CaCO3) | mg/L | 300 | TCVN 6224-1:2004 |
Clo dư | mg/L | 0.3 | TCVN 6189-1:2009 |
Chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1000 | TCVN 6177:1996 |
Amoni (NH4+) | mg/L | 3 | TCVN 6179:1996 |
Hoạt độ phóng xạ | |||
Hoạt độ phóng xạ alpha | Bq/L | 0.1 | ISO 9696:2007 |
Hoạt độ phóng xạ beta | Bq/L | 1 | ISO 9697:2008 |
Tiêu chuẩn nước uống sinh hoạt mới nhất QCVN 02/2009-BYT
Tiêu chuẩn nước uống QCVN 02:2009/BYT, do Bộ Y tế ban hành, quy định các tiêu chuẩn chất lượng nước sinh hoạt tại Việt Nam. Quy chuẩn này nhằm đảm bảo nước sinh hoạt cung cấp cho các hộ gia đình, cơ quan và cơ sở sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn sức khỏe và vệ sinh môi trường. Quy định này có hiệu lực từ ngày 1/12/2009.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chuẩn áp dụng cho nước sinh hoạt cung cấp từ các cơ sở cấp nước tập trung có công suất dưới 1.000 m³/ngày đêm. Các tiêu chuẩn trong quy chuẩn này đảm bảo nước sinh hoạt không gây hại cho sức khỏe khi sử dụng trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày.
Quy chuẩn này áp dụng cho:
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh nước sinh hoạt;
- Các cơ sở cấp nước tập trung với công suất dưới 1.000 m³/ngày đêm;
- Các cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc sử dụng nước sinh hoạt.

Nội dung tiêu chuẩn
Chỉ tiêu | Đơn vị đo | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử |
Chỉ tiêu hóa học | |||
Asen (As) | mg/L | 0,01 | TCVN 6626:2000 theo ISO 11969:1996 |
Chì (Pb) | mg/L | 0,01 | TCVN 6193:1996 theo ISO 8288:1986 |
Amoni (NH4+) | mg/L | 3,0 | TCVN 6179:1996 |
Nitrat (NO3-) | mg/L | 50 | TCVN 6180:1996 theo ISO 7890-3:1998 |
Nitrit (NO2-) | mg/L | 3 | TCVN 6178:1996 theo ISO 6777:1984 |
Florua (F-) | mg/L | 1,5 | TCVN 6195:1996 theo ISO 10359-1:1992 |
Crom tổng số (Cr) | mg/L | 0,05 | TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998) |
Sắt (Fe) | mg/L | 0,3 | TCVN 6177:1996 |
Mangan (Mn) | mg/L | 0,5 | TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986) |
Chỉ tiêu vi sinh vật | |||
Coliform tổng số | MPN/100 mL | ≤ 50 | TCVN 6187-2:1996 |
E. coli | MPN/100 mL | Không phát hiện | TCVN 6187-1:2009 |
Chỉ tiêu lý hóa khác | |||
pH | – | 6,0 – 8,5 | TCVN 6492:1999 |
Độ cứng (tính theo CaCO₃) | mg/L | 300 | TCVN 6224-1:2004 |
Chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1.000 | TCVN 6177:1996 |
Clo dư | mg/L | 0,3 | TCVN 6189-1:2009 |
Tiêu chuẩn về chất lượng nước sạch cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT
Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT, được Bộ Y tế ban hành, là quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt tại Việt Nam. Quy chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 6 năm 2019.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT quy định mức giới hạn tối đa cho phép đối với các chỉ tiêu chất lượng trong nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt, nhằm đảm bảo nước không gây tác hại đến sức khỏe của con người khi sử dụng hàng ngày.
Tiêu chuẩn nước uống này áp dụng cho:
- Các tổ chức, cá nhân khai thác, sản xuất, kinh doanh và cung cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt.
- Các hộ gia đình và cơ sở sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt.
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chất lượng và giám sát an toàn vệ sinh nước sạch.

Nội dung tiêu chuẩn
Chỉ tiêu | Đơn vị đo | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử |
Chỉ tiêu lý hóa | |||
Màu sắc | Pt-Co | ≤ 15 | TCVN 6185:2008 |
Mùi | – | Không mùi | Cảm quan |
Vị | – | Không vị lạ | Cảm quan |
pH | – | 6,0 – 8,5 | TCVN 6492:1999 |
Độ đục | NTU | ≤ 2 | TCVN 6184:1996 |
TDS (Tổng chất rắn hòa tan) | mg/L | ≤ 1.000 | TCVN 6177:1996 |
Chỉ tiêu hóa học | |||
Amoni (NH4+) | mg/L | ≤ 3,0 | TCVN 6179:1996 |
Nitrat (NO3-) | mg/L | ≤ 50 | TCVN 6180:1996 |
Nitrit (NO2-) | mg/L | ≤ 3 | TCVN 6178:1996 |
Clorua (Cl-) | mg/L | ≤ 250 | TCVN 6194:1996 |
Sắt (Fe) | mg/L | ≤ 0,3 | TCVN 6177:1996 |
Mangan (Mn) | mg/L | ≤ 0,3 | TCVN 6002:1995 |
Chì (Pb) | mg/L | ≤ 0,01 | TCVN 6193:1996 |
Asen (As) | mg/L | ≤ 0,01 | TCVN 6626:2000 |
Chỉ tiêu vi sinh vật | |||
Tổng Coliforms | MPN/100 mL | ≤ 3 | TCVN 6187-2:2009 |
E. coli | MPN/100 mL | Không phát hiện | TCVN 6187-1:2009 |
Lợi ích của tiêu chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT đối với người tiêu dùng
Tiêu chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT được ban hành nhằm đảm bảo rằng nước uống trực tiếp đạt các yêu cầu chất lượng cao nhất về an toàn vệ sinh thực phẩm tại Việt Nam. Đối với người tiêu dùng, tiêu chuẩn nước uống này mang lại nhiều lợi ích quan trọng:
Giúp người dùng lựa chọn nước uống đạt chuẩn
Tiêu chuẩn nước uống QCVN 6-1:2010/BYT áp dụng cho nước uống đóng chai và các sản phẩm lọc nước đạt tiêu chuẩn. Nhờ đó, người tiêu dùng có nhiều lựa chọn an toàn hơn cho các sản phẩm nước uống trực tiếp, đặc biệt là trong các tình huống cần nước uống tiện lợi, như khi di chuyển, làm việc, học tập.
Nhìn chung, QCVN 6-1:2010/BYT không chỉ giúp người tiêu dùng yên tâm về chất lượng nước mà còn góp phần xây dựng môi trường tiêu dùng lành mạnh và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Đảm bảo nước uống an toàn và tốt cho sức khỏe người dùng
QCVN 6-1:2010/BYT quy định mức giới hạn đối với nhiều loại chất gây ô nhiễm và vi khuẩn có thể gây hại cho sức khỏe, như kim loại nặng, vi khuẩn E. coli, Coliform chịu nhiệt, và các vi khuẩn có hại khác. Đảm bảo nước uống đạt chuẩn này giúp giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh tiêu hóa, nhiễm khuẩn và các vấn đề sức khỏe khác từ nguồn nước không an toàn.
Tiêu chuẩn nước uống này yêu cầu nước uống trực tiếp phải được kiểm soát chặt chẽ về các chỉ tiêu lý hóa và vi sinh. Điều này đồng nghĩa với việc người tiêu dùng có thể tin tưởng vào chất lượng và độ an toàn của nước đóng chai hoặc nước uống được cung cấp từ các nguồn đạt chuẩn, giúp họ an tâm khi sử dụng hàng ngày.

Tránh dùng phải những loại nước nhiễm khuẩn, độc tố
QCVN 6-1:2010/BYT quy định mức giới hạn tối đa cho các chất độc hại như kim loại nặng (như chì, cadmi, thủy ngân), hóa chất công nghiệp, vi sinh vật gây bệnh (như E. coli, coliform chịu nhiệt), và các hóa chất tồn dư khác. Các chất này khi vượt quá mức giới hạn có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe, từ nhiễm độc cấp tính đến các bệnh mạn tính.
Vì vậy tiêu chuẩn nước uống này buộc các sản phẩm nước uống phải được kiểm soát chặt chẽ, giúp loại trừ nguy cơ nhiễm khuẩn và nhiễm độc tố.
Quy trình kiểm định quy chuẩn nước uống trực tiếp
Quy trình kiểm định tiêu chuẩn nước uống trực tiếp thường bao gồm các bước cơ bản dưới đây.
Bước 1: Lấy mẫu nước
- Chọn điểm lấy mẫu: Mẫu nước được lấy từ các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai, nguồn nước ngầm, hoặc từ các cơ sở cung cấp nước sinh hoạt.
- Số lượng mẫu: Số lượng và khối lượng mẫu nước được lấy phù hợp với yêu cầu kiểm định, thường gồm nhiều mẫu khác nhau để kiểm tra độ chính xác của kết quả.
- Bảo quản mẫu: Mẫu được bảo quản ở nhiệt độ phù hợp, tránh ánh sáng và các yếu tố môi trường để không làm thay đổi tính chất hóa học và vi sinh của mẫu.
Bước 2: Kiểm tra các chỉ tiêu vật lý
- Màu sắc và mùi vị: Nước uống đạt tiêu chuẩn phải có màu sắc trong, không có mùi hoặc vị lạ.
- Độ đục và pH: Độ đục và độ pH của nước được đo để đảm bảo nước đạt mức tiêu chuẩn an toàn cho tiêu dùng.

Bước 3: Kiểm tra các chỉ tiêu hóa học
- Kiểm tra hàm lượng kim loại nặng: Hàm lượng các kim loại như chì, thủy ngân, asen, stibi, cadmi được đo bằng các phương pháp thử chuẩn như ISO hoặc AOAC để đảm bảo không vượt quá mức giới hạn an toàn.
- Kiểm tra các hợp chất hóa học khác: Các hợp chất như nitrat, nitrit, clor, bromat cũng được kiểm tra kỹ để đảm bảo mức độ an toàn.
- Phân tích các khoáng chất: Các chất khoáng thiết yếu trong nước như florua, canxi, magiê cũng được kiểm định và so sánh với giới hạn quy định.
Bước 4: Kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật
- E. coli và coliform chịu nhiệt: Đây là các vi khuẩn thường thấy trong nguồn nước bị ô nhiễm, có thể gây bệnh đường ruột cho người dùng. Việc kiểm tra đảm bảo không có sự hiện diện của các vi khuẩn này trong nước uống.
- Các loại vi khuẩn khác: Streptococci feacal, Pseudomonas aeruginosa và các bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit cũng được kiểm tra theo các tiêu chuẩn quy định để đảm bảo không có mầm bệnh.
Bước 5: Đánh giá kết quả kiểm tra quy chuẩn nước
- So sánh với tiêu chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT: Kết quả kiểm nghiệm của từng chỉ tiêu được so sánh với giới hạn cho phép của tiêu chuẩn. Nếu tất cả các chỉ tiêu đều đạt, mẫu nước sẽ được coi là đạt chuẩn.
- Phân loại chỉ tiêu: Các chỉ tiêu loại A (bắt buộc) phải đạt theo quy định để chứng nhận hợp quy. Đối với các chỉ tiêu loại B (không bắt buộc), sản phẩm vẫn phải đáp ứng nếu có chỉ số vượt mức cho phép.

Bước 6: Báo cáo và cấp chứng nhận
- Lập báo cáo kết quả: Các đơn vị kiểm định sẽ lập báo cáo ghi rõ các chỉ tiêu kiểm tra, phương pháp thử và kết quả đạt được.
- Cấp chứng nhận đạt chuẩn: Nếu mẫu nước đạt tiêu chuẩn, nhà cung cấp sẽ nhận được giấy chứng nhận hợp quy QCVN 6-1:2010/BYT từ các cơ quan chức năng hoặc tổ chức kiểm định được chỉ định.
- Lưu trữ và công khai thông tin: Kết quả kiểm định và giấy chứng nhận có thể được công khai để đảm bảo tính minh bạch và giúp người tiêu dùng tin tưởng vào chất lượng nước uống.
Bước 7: Kiểm định theo định kỳ
Nhà sản xuất và các đơn vị cung cấp nước uống trực tiếp cần kiểm định định kỳ để duy trì chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn. Điều này cũng giúp đảm bảo không có biến đổi bất thường về chất lượng trong quá trình sản xuất, phân phối.
Trên đây Tiến Sĩ Nước đã chia sẻ toàn bộ thông tin quan trọng về tiêu chuẩn nước uống của Bộ Y tế. Nhìn chung, tiêu chuẩn này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kiểm định nước uống trực tiếp một cách nghiêm ngặt. Nước tinh khiết đang được nhiều người sử dụng hằng ngày, vẫn còn nguy cơ tồn tại các vi khuẩn gây bệnh tiềm ẩn. Khi nguồn nước sạch đạt chuẩn, nó không chỉ cung cấp năng lượng mà còn tăng cường sức khỏe cho người dùng. Ngược lại, nước không đạt chuẩn có thể dẫn đến các nguy cơ bệnh tật về sau. Hãy cùng chung tay mang đến nguồn nước uống an toàn, sạch khuẩn cho mọi gia đình!